T171 Pro Injection Anchors 360ml
- Cắm và cấy sắt râu, sắt chờ trong ngành xây dựng.
- Dán, lắp đặt, lắp ghép các loại đá granite,
- Cố định trục neo trong các trường hợp sau: Đối với công trình kết cấu: gia cố thép / cốt thép , Thanh ren, Bu lông và các hệ thống đặc biệt.
- Lắp đặt cố định các thiết bị cơ khí
- Lắp ráp lan can, giá đỡ, lắp khung cửa và cửa
– Quy cách đóng gói: 20 bộ/thùng
– Dung tích: 360ml / chai
– Sản xuất: Thuận Thiên Thành (THT)
T171 Pro Injection Anchors (Keo khoan cấy bulon T171 Pro 360) là loại keo epoxy 2 thành phần được ưa chuộng nhất thị trường hiện nay. T171 Pro Injection Anchors ứng dụng trong việc khoan cấy thép phục vụ các công trình xây dựng và cải tạo nhà ở với cường độ chịu tải trung bình, khả năng kháng hóa chất tốt và thời gian đông kết nhanh chóng.
T171 Pro Injection Anchors sản xuất tại Đài Loan theo công nghệ Mỹ, được Thuận Thiên Thành phân phối độc quyền tại Việt Nam. Sản phẩm đạt sự cân bằng tối ưu giữa hiệu quả và chi phí.
Đặc điểm nổi bật:
- Vật liệu: Nhựa Epoxy Acrylate
- Quy cách: Bộ 2 tuýp (tỉ lệ 10:1), tổng dung tích 360ml, 20 bộ/thùng
- Màu sắc: Xám tôn
- Hạn sử dụng: 18 tháng (bảo quản nơi khô mát, 5-25°C)
Ứng dụng đa dạng:
- Cải tạo công trình: Bổ sung, nối dài cột, dầm, bản sàn, dầm công xôn, mở rộng ban công, liên kết cầu thang với thang máy…
- Kết nối thép: Đài móng, dầm móng, sàn, dầm tầng hầm với tường vây Barrette (khi thép chờ sai lệch, thiếu, hoặc thay đổi thiết kế)
- Liên kết cốt thép: Giữa cấu kiện cũ và mới khi không thể thi công toàn khối
- Thay đổi công năng: Bổ sung hoặc thay đổi kết cấu
- Xử lý sự cố: Thép gãy, thép chờ sai vị trí, vị trí không thể đặt thép chờ trước, vị trí có rủi ro cao
- Cấy bu lông: Lắp đặt kết cấu thép
Hướng dẫn sử dụng:
- Khoan lỗ cấy thép: Khoan lỗ với đường kính và độ sâu chính xác theo thiết kế.
Cường độ nén bê tông | Tiêu chuẩn làm việc | |||
f’c = 4,000 psi (27.6 Mpa) | (mm) | |||
Kích thước thép | Sức chịu kéo cực hạn (kgf) | Sức chịu kéo cho phép (kgf) | Đường kính lỗ | Chiều sâu cấy |
#3 (∅10) | 2908 | 817 | 13 | 90 |
#4 (∅13) | 3890 | 1093 | 16 | 115 |
#5 (∅16) | 7492 | 2104 | 20 | 125 |
#6 (∅19) | 11727 | 3294 | 25 | 160 |
#7 (∅22) | 16986 | 4771 | 28 | 190 |
#8 (∅25) | 21560 | 6056 | 32 | 215 |
- Vệ sinh lỗ khoan: Sử dụng chổi sắt để loại bỏ bụi bẩn và các mảnh vỡ trong lỗ khoan.
- Làm sạch lỗ khoan: Thổi sạch bụi còn sót lại bằng máy bơm thổi bụi hoặc vòi nước sạch.
- Bơm hóa chất: Dùng súng bơm keo epoxy bơm hóa chất chuyên dụng vào lỗ khoan, bắt đầu từ đáy lỗ và bơm đến khi đầy khoảng một nửa lỗ.
- Cắm thanh thép: Cắm thanh thép từ từ vào lỗ khoan, vừa cắm vừa xoay đều để hóa chất phân bố đều và lấp đầy khoảng trống trong lỗ.
- Bảo dưỡng: Tuân thủ hướng dẫn bảo dưỡng keo của nhà sản xuất và đơn vị thiết kế. Sau khi keo đạt cường độ yêu cầu, có thể tiếp tục các công đoạn thi công tiếp theo.
Bảng Tham Khảo Thời Gian Thi Công Và Nhiệt Độ Môi Trường
Nhiệt Độ Thi Công (°C) | 10 | 20 | 30 | 40 |
Thời Gian Đông Kết (phút) | 240 | 60 | 28 | 14 |
Thời Gian Chịu Tải (giờ) | 40 | 18 | 10 | 5 |
Báo Cáo Thử Nghiệm (Tham Khảo)
Chỉ Tiêu Thử Nghiệm | Phương Pháp Thử | Kết Quả |
Mật Độ (g/cm³) | ASTM D792-00 Method A | 1.58 |
Thời Gian Đông Kết (phút) | ASTM D2471-99 | 180 |
Cường Độ Liên Kết (psi) | ASTM C882-99 | 1495 |
Độ Hấp Thụ Nước (%) | ASTM D570-98 | |
a. 100°C/1 giờ | 0.06 | |
b. 50°C/1 giờ | 0.32 | |
Cường Độ Nén (psi) | ASTM D695-02a | 8495 |
Cường Độ Kéo (psi) | ASTM D638-03 | 1651 |
Độ Giãn Dài Khi Đứt (%) | 5.66 |